Bạc hà là thảo dược gì? Công dụng và cách dùng như thế nào?

Bạc hà có mùi thơm dễ chịu và thư thái. Đây là loại thảo mộc thường được dùng để chiết xuất thành tinh dầu, chữa bệnh, làm đẹp… Để hiểu rõ hơn về loài cây này cùng những tác dụng thần kỳ của bạc hà, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Bạc hà là cây gì?

Tên khoa học: Mentha arvensis, họ hoa môi Lamiaceae. Tên tiếng anh: Mint. Nguồn gốc: Các nước Châu Âu.

Đặc điểm Cây thân thảo sống lâu năm. Thân có màu xanh hoặc tím. Lá có hình trứng, mép có răng cưa. Bạc hà có mùi hương thơm, hương cay cay mang lại cảm giác thư thái dễ chịu. Bạc hà Á: Cao khoảng 10 – 60cm, tối đa 100cm. Lá đơn dài khoảng 2 – 6,5cm và rộng từ 1 – 2cm, có lông, mép lá có răng cưa thô. Hoa bạch hà Á có màu tím nhạt hoặc trắng hồng, mọc thành từng cụm ở trên thân. Hoa dài từ 3 – 4mm.

Thành phần

Các nghiên cứu đã chỉ ra lá Mentha arvensis có chứa rất nhiều tinh dầu. Hầu hết là menthol và menthon. Bên cạnh đó còn có nhiều hoạt chất khác tạo thành hương vị đặc trưng và những tác dụng trị bệnh thần kỳ của bạc hà.

Mỗi loại bạc hà sẽ có chứa hoạt chất cay khác nhau. Mentha arvensis cay chứa hoạt chất này cao gấp nhiều lần sao với loại bình thường.

Phân loại bạc hà

Bạc hà có nhiều loài khác nhau, bao gồm: Bạc hà Mentha-piperrita1 (Mentha arvensis Âu). Chứa nhiều tinh dầu và tên thương phẩm là peppermint oil. Pennyroyal-Mint12: Mùi đặc trưng là mùi hăng. Có hàm lượng tinh dầu dồi dào, tên thương phẩm là pennyroyal oil. Bạc hà Ginger-mint7 được lai tạo giữa hai loài Á Mentha arvensis và Mentha spicata. Apple mint (Mentha suaveolens) – Mentha arvensis táo. Có hương thơm đặc trưng là mùi táo. Chocolate mint (mentha x piperita). Mùi thơm dễ chịu như mùi kẹo Sing gum Double mint. Catmint (Mentha arvensis mèo) có mùi nhẹ nhàng, gây phấn kích ở mèo và được sử dụng trong chế biến món ăn. Mentha longifolia có hương thơm tinh tế, thường được dùng làm thảo dược, chế biến gia vị.

Bạc hà có mùi thơm dễ chịu
Bạc hà có mùi thơm dễ chịu

Tác dụng dược lý

+Theo nghiên cứu dược lý hiện đại: Bạc hà có tác dụng dược lý đa dạng. Dưới đây là một số tác dụng được tổng hợp từ nghiên cứu dược lý hiện đại. Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc từ cây bạc hà có khả năng ức chế virus Salmonella Typhoit và ECHO (Trung Dược Học ghi chép). Tác dụng sát khuẩn mạnh: Thành phần trong Mentha arvensis được sử dụng giảm ngứa đối với một số bệnh ngoài da, tai mũi họng,… (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam ghi chép). Tác dụng trên cơ trơn: Thực nghiệm trên thỏ cho thấy thành phần Menthol và Menthone có khả năng ức chế ruột thỏ. Tác dụng ức chế cơn đau: Tinh dầu bạc hà, đặc biệt là Menthol có khả năng bốc hơi nhanh gây ra cảm giác tê và mát tại chỗ. Do đó được sử dụng trong trường hợp đau dây thần kinh (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam ghi chép). Tác dụng ức chế hô hấp và tuần hoàn: Tinh dầu Mentha arvensis có thể ức chế hô hấp dẫn đến ngưng thở và tim ngưng đập hoàn toàn ở trẻ nhỏ – đặc biệt là trẻ sơ sinh (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam ghi chép). Tác động đến thân nhiệt: Tinh dầu Mentha arvensis có thể gây hưng phấn và tăng bài tiết của tuyến mồ hôi khiến thân nhiệt hạ thấp (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam ghi chép).

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Giảm khả năng vận động và chống co thắt của trực tràng. Ở liều cao, tinh dầu bạc hà còn kích thích tủy sống và gây tê liệt phản xạ. +Theo Y học cổ truyền: Thông các khớp, điều trị cảm, đau đầu, tác dụng long đờm (Bản Thảo Đồ Kinh ghi chép). Chủ trị trung phong, uất nhiệt, thương táo và điên giản (Bản Thảo Thuật ghi chép). Tác dụng thanh nhiệt, tiêu tích thực và hóa đờm. Tác dụng phát hãn và trừ phong nhiệt (Thực Liệu Bản Thảo ghi chép) Kích thích tiêu hóa, trừ tặc phong. Trị trúng phong gây hạ khí, đầu đau, nôn ra đờm, mất tiếng (Nhật Hoa Tử Bản Thảo ghi chép). Điều trị răng đau, chỉ huyết lỵ, ho do nhiệt, thông tiểu tiện (Y Lâm Toản Yếu ghi chép). Trị thương hàn đầu đau, ung nhọt, ngứa, hoắc loan và thổ tả (Trấn Nam Bản Thảo ghi chép).

Công dụng chữa bệnh của cây bạc hà

Bạc hà là vị thuốc có tác dụng chữa trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên không phải ai cũng biết đến những công dụng này. Sau đây là 10 tác dụng của cây Mentha arvensis: Tiêu chảy Bạc hà có vai trò như những enzym tiêu hóa kích hoạt tuyến nước bọt nhờ vậy mà tiêu hóa sẽ tốt hơn, ngăn ngừa tiêu chảy hiệu quả. Cách dùng: Sử dụng 1 vài lá Mentha arvensis tươi cho vào cốc nước nóng. Ngâm trong vòng 5 phút là uống được. Uống liên tục đều đặn đến khi những triệu chứng tiêu chảy biến mất.

Giảm cân, làm đẹp Bạc hà có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa, tăng sự hấp thu các chất dinh dưỡng và trao đổi chất. Nhờ vậy sử dụng lá Mentha arvensis sẽ giúp giảm cân nhanh chóng, làm đẹp rất tốt.

Cách thực hiện:

Lấy một ít lá bạc hà, rửa sạch để ráo nước. Đem giã nát rồi đắp lên chỗ da bị mụn, sẹo thâm do mụn. Sau một thời gian, mụn và sẹo thâm khỏi hẳn đem lại làm da sáng đẹp. Sử dụng lá Mentha arvensis giã nát hoặc xay nhuyễn, trộn thêm mật ong. Sau đó bôi lên da sẽ giúp làm sạch da, se khít lỗ chân lông hiệu quả. Tăng cường hệ miễn dịch, chữa cảm mạo, ho, nhức đầu Các hoạt chất canxi, kali, vitamin B có trong Mentha arvensis giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. Cách dùng bạc hà trị ho, cảm mạo, nhức đầu Chuẩn bị: Lá bạc hà 6g, hành hoa 6g, kinh giới 6g, phòng phong 5g và bạch chỉ 4g. Đem rửa sạch tất cả các vị thuốc, để ráo nước. Sau đó hãm với nước sôi từ 15 – 20 phút là có thể uống được. Uống nước này khi còn ấm nóng. Rồi đắp chăn, nằm nghỉ ngơi sẽ thấy dễ chịu hơn nhiều.

Trị hen suyễn, viêm xoang, làm sạch đường hô hấp

Bạc hà có chứa hàm lượng lớn chất chống viêm rosmarinic acid giúp chữa trị, ngăn ngừa các bệnh đường hô hấp rất tốt.

Người bệnh chỉ cần xông hơi bằng tinh dầu Mentha arvensis hoặc lá Mentha arvensis tươi sẽ giúp xoang mũi sạch sẽ không bị tắc nghẽn và phòng ngừa nhiễm trùng.

Ngoài ra, bạc hà đã được chứng minh chữa trị dị ứng do nhiễm trùng nấm, trị hen phế quản hiệu quả.

Chữa buồn nôn

Nhiều người bị say tàu xe, máy bay uống nhâm nhi một ly trà bạc hà nóng sẽ tránh buồn nôn. Ngoài ra, có thể nhỏ vài giọt tinh dầu bạc hà vào khăn tay dùng để hít sẽ giúp tâm trạng thư giãn, ít buồn nôn hơn.

Ngăn ngừa ung thư

Chất chống oxy hóa và vitamin C trong bạc hà giúp chống lại những gốc tự do gây ung thư. Vì thế để ngăn ngừa ung thư hiệu quả nên bổ sung lá Mentha arvensis vào thực đơn ăn uống. Xua đuổi côn trùng, khử mùi hôi trong nhà Cho vài giọt tinh dầu bạc hà vào máy xông hơi, hương thơm nhẹ nhàng sẽ giúp khử mùi hôi trong nhà mang lại cảm giác thư thái, thoải mái. Trong nhà nếu trồng một vài cây Mentha arvensis hoặc xịt tinh dầu Mentha arvensis được pha loãng với nước sẽ giúp xua đuổi côn trùng rất tốt. Trị dị ứng, côn trùng cắn Lá bạc hà tươi rửa sạch, giã nát. Sau đó, đắp lên vùng da bị dị ứng hoặc vị trí côn trùng cắn sẽ mang lại cảm giác dịu mát tức thì.

Chất chống oxy hóa và vitamin C
Chất chống oxy hóa và vitamin C

Chữa hôi miệng

Hôi miệng ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao tiếp của con người. Để chữa trị hôi miệng hãy lấy vài lá bạc hà rồi nhai trực tiếp hoặc uống trà bạc hà sau ăn hoặc khi cảm thấy hơi thở có mùi hôi. Giảm stress, thư giãn, chữa trầm cảm Lá Mentha arvensis có một số hoạt chất đặc biệt giúp ổn định tâm trạng và kích thích các giác quan. Hãy sử dụng một ly trà bạc vào ban đêm trước khi ngủ sẽ giúp dễ ngủ, ngủ ngon hơn và giảm stress. Chữa trị đau cơ Bạc hà có tác dụng chống co thắt mạnh. Khi bị đau cơ hãy dùng dầu Mentha arvensis xoa lên vùng bị đau nhức sẽ giúp cơ bắp nới lỏng và giảm đau nhanh chóng.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng vị thuốc bạc hà

1. Thận trọng khi dùng Những tác dụng của lá bạc hà dù rất hữu ích nhưng không phải trường hợp nào cũng có thể dùng được vị thuốc này. Bất cứ ai cũng nên nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng nó để cải thiện sức khỏe, dù dùng theo đường miệng hay điều trị tại chỗ. Việc thoa tinh dầu cây bạc hà nguyên chất có thể gây kích ứng da. Bạn cần pha loãng nó với dầu nền trước khi sử dụng, đặc biệt là khi bôi lên mặt. Không áp dụng tinh dầu Mentha arvensis trên những khu vực da đang bị lở loét, trầy xước. Cẩn thận tránh để tinh dầu dính vào mắt. Mỗi ngày bạn không nên thoa hay hít tinh dầu cây bạc hà quá 3 – 4 lần để tránh nguy cơ bị sung huyết da, khô niêm mạc đường thở. Ngưng sử dụng vị thuốc Mentha arvensis và các chế phẩm của nó khi các triệu chứng đã được cải thiện. Tránh dùng liên tục trong thời gian dài.

Cách sử dụng tinh dầu bạc hà

Dùng tinh dầu bạc hà không đúng cách có thể gây phản tác dụng Đặc biệt, không sử dụng Mentha arvensis cho những trường hợp sau: Trẻ em Bệnh nhân tiểu đường Phụ nữ mang thai Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản Người bị sốt do âm hư Người đang bị suy nhược Táo bón kéo dài Huyết áp cao Người mắc các bệnh lý về tim mạch

2. Tác dụng phụ của cây bạc hà

Vị thuốc bạc hà có thể biến thành con dao hai lưỡi nếu bạn sử dụng không đúng cách. Một số tác dụng phụ của bạc hà đã được ghi nhận như: Dị ứng da Nổi phát ban trên da Co giật Ợ nóng Làm chậm nhịp tim Hạ đường huyết Ngộ độc do dùng quá liều

3. Tương tác thuốc

Cây bạc hà có thể tương tác với một số loại thuốc tân dược, vitamin hay các loại thảo dược khác. Bạn nên thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng trong thời gian đang điều trị bằng các thuốc sau: Thuốc chống thải ghép Cyclosporine dùng cho bệnh nhân sau cấy ghép nội tạng Thuốc giảm axit dạ dày, chẳng hạn như Pepcid, Zantac Thuốc hạ đường huyết dùng trong điều trị tiểu đường Các thuốc có thể phân hủy và chuyển hóa ở gan, ví dụ như Omeprazole, Lansoprazole hay Carisoprodol … Trên đây là một số thông tin về cây bạc hà và tác dụng chữa bệnh của vị thuốc này. Hy vọng chúng sẽ mang lại những lợi ích thiết thực trong việc chăm sóc sức khỏe của bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *